THUỐC NHỎ MẮT CLORAMPHENICOL 0,4%
Collyrium Chloramphenicoli
Là dung
dịch vô khuẩn của cloramphenicol trong nước.
Chế
phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên
luận “Thuốc nhỏ mắt” (Phụ lục 1.14) và các
yêu cầu sau đây:
Hàm
lượng cloramphenicol, C11H12Cl2N2O5,
từ 90,0 đến 110,0% so với hàm lượng ghi trên
nhãn.
Tính chất
Dung
dịch trong suốt, không màu.
Lấy
một thể tích dung dịch chứa khoảng 50 mg
cloramphenicol vào bình lắng gạn, thêm 15 ml nước.
Chiết 4 lần mỗi lần 25 ml ether (TT). Gộp các
dịch chiết rồi bốc hơi đến khô. Cắn
thu được thử theo phần định tính cloramphenicol
trong chuyên luận “Viên nén cloramphenicol” bắt đầu
từ “Sắc ký lớp mỏng…”.
PH
Từ 7,0
đến 7,5 (Phụ lục 6.2).
2-amino-1-(4-nitrophenyl)propan-1,3-diol
Phương
pháp sắc ký lỏng (Phụ lục 5.3).
Pha
động: Dung dịch natri
pentansulfonat 0,21% - acetonitril - acid acetic
băng (85 : 15 : 1).
Dung
dịch (1): Pha loãng một thể tích
chế phẩm với pha động để thu
được dung dịch có chứa cloramphenicol 0,050%.
Dung dịch (2):
Dung dịch 2-amino-1-(4-nitrophenyl)propan-1,3-diol chuẩn 0,0040% trong pha động.
Điều
kiện sắc ký:
Cột thép
không gỉ (10 cm x 4,6 mm), được nhồi pha tĩnh
C (5mm) (Cột
Nucleosil C18 là thích hợp).
Detector quang
phổ hấp thụ ở bước sóng 272 nm.
Tốc
độ dòng: 2,0 ml/phút.
Thể tích tiêm: 10 ml
Cách
tiến hành:
Tiến hành sắc ký với các dung dịch trên,
trên sắc ký đồ thu được ở dung
dịch (1), diện tích của bất kỳ pic nào tương
ứng với 2-amino-1-(4-nitrophenyl)propan-1,3-diol không
được lớn hơn diện tích pic tương
ứng trong sắc ký đồ thu được của
dung dịch (2).
Định
lượng
Hòa loãng
một thể tích chế phẩm có chứa 20 mg
cloramphenicol với nước
thành 200 ml. Lấy 10 ml dung dịch này
cho vào bình định mức 100 ml, thêm nước vừa
đủ đến vạch. Lắc kỹ và đo
độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) của dung
dịch thu được ở bước sóng cực
đại 278 nm (Phụ lục 4.1), cốc đo dày 1 cm, dùng
nước làm mẫu
trắng. Tính hàm lượng của cloramphenicol, C11H12Cl2N2O5,
theo A (1%, 1 cm). Lấy 297 là giá trị A (1%, 1 cm) ở
cực đại 278 nm.
Bảo quản
Trong bao bì
kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.
Lọai
thuốc
Kháng sinh
Hàm
lượng thường dùng
0,4%, 0,5%